Cốc nam châm có đai ốc ngoài và móc mở (ME)

Mô tả ngắn gọn:

Cốc nam châm

Dòng ME là cốc nam châm có đai ốc bên ngoài + móc mở, không có lỗ trên nam châm, độ bền lớn hơn!


Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Cốc nam châm (dòng ME)

Mục Kích cỡ Dia Chủ đề hạt Mở móc cao Hạt bao gồm chiều cao Tổng chiều cao Sức hút xấp xỉ (Kg)
ME10 D10x34.5 10 M3 22.0 12,5 34,5 2
ME12 D12x34.5 12 M3 22.3 12.2 34,5 4
ME16 D16x35.7 16 M4 22.2 13,5 35,7 6
ME20 D20x37.8 20 M4 22,8 15,0 37,8 9
ME25 D25x44.9 25 M5 28 17 44,9 22
ME32 D32x47.8 32 M6 30 18 47,8 34
ME36 D36x49.8 36 M6 31 19 49,8 41
ME42 D42x50 42 M6 31 19 50,0 68
ME48 D48x61 48 M8 37 24 61,0 81
ME60 D60x66 60 M8 38,0 28,0 66,0 113
ME75 D75x84 75 M10 49,0 35,0 84,0 164

mô tả sản phẩm1

N35
Vật liệu Phần dư Br(KG) Lực cưỡng bức HcB(KOe) Lực cưỡng chế nội tại HcJ(KOe) Tích năng lượng tối đa (BH)tối đa (MGOe) Nhiệt độ hoạt động tối đa (°C)
Lớp 35 11.7-12.3 10,7-12,0 ≥12 33-36 80

 

N54
Vật liệu Phần dư Br(KG) Lực cưỡng bức HcB(KOe) Lực cưỡng chế nội tại HcJ(KOe) Tích năng lượng tối đa (BH)tối đa (MGOe) Nhiệt độ hoạt động tối đa (°C)
Lớp 54 14,4-14,8 10,5-12,0 ≥12 51-55 80

Hướng cốc nam châm

Sản xuất từ ​​tính: Cực S nằm ở tâm mặt cốc từ, cực N nằm ở mép ngoài của vành cốc từ.
Nam châm neodymium được chìm vào cốc/vỏ thép, vỏ thép chuyển hướng cực N về bề mặt cực S, giúp lực giữ từ mạnh hơn!
Nhà sản xuất khác nhau có thể có thiết kế hướng cực khác nhau.

Thuộc tính dòng N của nam châm NdFeB

KHÔNG. Cấp sự sót lại; anh Lực cưỡng bức;bHc Lực cưỡng bức nội tại;iHc Sản phẩm năng lượng tối đa;(BH)max Đang làm việc
kG T koOe KA/m koOe KA/m MGOe KJ/㎥ Nhiệt độ.
Tối đa. Tối thiểu. Tối đa. Tối thiểu. Tối đa. Tối thiểu. Tối đa. Tối thiểu. oC
1 N35 12.3 11.7 1,23 1.17 ≥10,8 ≥859 ≥12 ≥955 36 33 287 263 80
2 N38 13 12.3 1.3 1,23 ≥10,8 ≥859 ≥12 ≥955 40 36 318 287 80
3 N40 13.2 12.6 1,32 1,26 ≥10,5 ≥836 ≥12 ≥955 42 38 334 289 80
4 N42 13,5 13 1,35 1.3 ≥10,5 ≥836 ≥12 ≥955 44 40 350 318 80
5 N45 13,8 13.2 1,38 1,32 ≥10,5 ≥836 ≥11 ≥876 46 42 366 334 80
6 N48 14.2 13.6 1,42 1,36 ≥10,5 ≥836 ≥11 ≥876 49 45 390 358 80
7 N50 14,5 13.9 1,45 1,39 ≥10,5 ≥836 ≥11 ≥876 51 47 406 374 80
8 N52 14,8 14.2 1,48 1,42 ≥10,5 ≥836 ≥11 ≥876 53 49 422 389 80
9 N54 14,8 14.4 1,48 1,44 ≥10,5 ≥836 ≥11 ≥876 55 51 438 406 80

1mT=10GS
1KA/m=0,01256 KOe
1KJ/m=0,1256 MGOe

B (Oersted)=H (Gauss)+4πM (emu/cc)
1Oe = (1000/4π) A/m =79,6 A/m
1G = 10-4T
1 emu/cc = 1 kA/m

Những lưu ý khi sử dụng cốc nam châm

Lực hút cực mạnh của Magnet Cup có thể gây thương tích nghiêm trọng. Thông thường chúng ta làm cực S làm mặt của tất cả các cốc nam châm, vì vậy cốc nam châm không thể hút nhau trực diện, nhưng cốc nam châm có kích thước lớn hơn, chẳng hạn như ME60, v.v.
Những cốc nam châm này được làm bằng nam châm neodymium và nam châm neodymium siêu mạnh hơn bất kỳ loại nam châm nào khác, vì vậy lực hút có thể mạnh hơn đáng kinh ngạc so với trí tưởng tượng của bạn ngay cả khi chúng hút kim loại bình thường.
Và ngón tay và các bộ phận cơ thể khác có thể bị kẹp giữa hai cốc nam châm, có thể xảy ra thương tích nghiêm trọng nếu không cẩn thận khi cầm.

Những chiếc cốc nam châm này không thể được sử dụng trong đồ chơi, đặc biệt đối với những chiếc cốc nam châm có kích thước lớn hơn, chúng không thích hợp để sử dụng trong đồ chơi, trẻ em không được phép cầm những chiếc cốc nam châm neodymium.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi

    Danh mục sản phẩm